Posts

Tricholoroisocyanuric acid_TCCA

Image
Tricholoroisocyanuric acid_TCCA Số CAS: 87-90-1 CTHH: C3H3N3O3Cl3 Xuất xứ: Nhật Bản, Trung Quốc Quy cách: 50 kg/thùng Tên gọi khác: Trichloroisocyanuric Acid 90% Powder, TCCA , Clorin 90% Ngoại quan: Dạng bột, dạng hạt hoặc dạng viên nén 200g, tan tốt trong nước. Ứng dụng: - Khử trùng nơi gần bãi rác, vùng lũ lụt, thiên tai,... Khử khuẩn sinh hoạt, y tế, cộng đồng. Làm tăng oxy trong nước và không làm thay đổi nồng độ PH của nước. - Tiêu diệt các vi sinh vật có hại trong nước, phòng chống bệnh tật cho gia súc gia cầm, cá, tôm, diệt vi khuẩn, vi rút, kí sinh trùng gây bệnh. - Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh, diệt trừ nấm mốc, ký sinh trùng và các mùi hôi thối nhanh chóng trên đồ dùng máy móc và các thiết bị y tế, chăn màn, quần áo, nhà xưởng,...

Xylene_Dimethylbenzen_C8H10

Image
Số CAS: 1330-20-7 CTPT: C6H4(CH3)2 Tên gọi khác: Xylol , dimethylbenzen , xylen , có ba đồng phân: ortho , meta và para xylene,... Quy cách: 179kg/phuy Xuất xứ: Hàn Quốc Xylene C8H10 Ngoại quan: Là chất lỏng trong suốt, không màu, mùi nhẹ dễ chịu, dễ cháy, độc tính thấp, bay hơi vừa. Nó có thể tạo hỗn hợp với alcohol, ether, dầu thực vật, và hầu hết với các dung môi hữu cơ ngoại trừ nước. Ứng dụng: Được sử dụng rộng rãi trong sản xuất sơn, nhựa, mực in, keo dán,... - Sản xuất sơn và nhựa: Dùng Xylene làm dung môi cho sơn bề mặt vì nó có tốc độ bay hơi chậm hơn Toluene. Khả năng hoà tan tốt. Nó được dùng trong tráng men, sơn mài, sơn tàu biển, các loại sơn bảo vệ khác. Dùng trong sản xuất nhựa alkyd - Thuốc trừ sâu: Xylene được sử dụng làm chất mang trong sản xuất thuốc trừ sâu hoá học. - Mực in : Xylene dùng làm dung môi cho mực in vì nó có độ hoà tan cao. - Keo dán: Xylene được dùng trong sản xuấtkeo dán như keo dán cao su.

Sodium Acetate CH3COONA.3H2O

Hàm lượng hóa chất : 58% Xuất xứ : Trung Quốc Đóng gói : 25kg/bao Tên gọi khác  :  Natri Acetate , Natri Axetat Trihydrat , Muối Natri , Natri Axetat, Acetate Natri … Ngoại quan : Sodium Acetate ở dạng hạt và bột , không màu và mùi, là muối natri của axit axetic.Đây là một loại hoá chất rẻ được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Ứng dụng: + Sodium Acetate được dùng trong công nghiệp dệt để trung hoà nước thải có chứa axit sulfuric. Khi dùng với thuốc nhuộm anilin, natri axetat đóng vai trò như chất cản màu. + Là chất tẩy trong nghề thuộc da và giúp làm trì hoãn sự lưu hoá chloropren trong sản xuất cao su nhân tạo. Là bazơ liên hợp của một axit yếu, dung dịch natri axetat và axit axetic có thể hoạt động như là một chất đệm để giữ cho độ pH ổn định một cách tương đối. Điều này đặc biệt có ích trong các ứng dụng hoá sinh có các phản ứng phụ thuộc vào độ pH. + Sodium Acetate còn được sử dụng như là một loại gia vị cho thực phẩm dưới dạng natri điaxetat – một hợp chất t...

Sodium sulphide_Đá thối_Na2S

Image
Số CAS: 1313-82-2 Hàm lượng: 60% Đóng gói: 25 kg/bao Xuất xứ: Trung Quốc Tên gọi khác: Na2S, sodium sulphite , natri sunfua , sodium sulfide , sodium sulfur , natri sulfua , đá thối . Đá thúi Na2S Ngoại quan: Dạng vảy màu đỏ đậm hoặc màu vàng, có mùi của trứng thối, tan trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Mặc dù ở thể rắn có màu vàng, các dung dịch của natri sulfua đều không màu. Đá thúi Na2S Sử dụng: - Được dùng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy trong chu trình Kraft. - Được dùng để xử lý nước như chất loại bỏ tạp chất oxi, trong công nghiệp nhiếp ảnh để ngăn các dung dịch tráng phim khỏi oxi hoá. - Làm chất tẩy trong công nghiệp in ấn. - Làm tác nhân khử clo và lưu huỳnh. - Trong nghề da để sulfit hoá các sản phẩm thuộc da. Nó được dùng làm tác nhân tạo gốc sulfometyk và sulfonat trong sản xuất hoá chất. Nó được dùng trong sản xuất hoá chất cao su, thuốc nhuộm sulfua và các hợp chất hoá học khác. - Ngoài ra nó còn được dùng trong nhiều ứng dụng khác như tách quặng,...

Tẩy đường, sodium hydrosulfite Na2S2O4 90%

Image
- Quy cách: 50 kg/thùng - Xuất xứ: Trung Quốc, Đức - Ngoại quan: Dạng bột tinh thể trắng, không mùi hoặc có mùi khí SO2 nhẹ. - Ứng dụng: Được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt nhuộm; tẩy trắng bột giấy, đất sét cao lanh và thực phẩm; chất khử trong tổng hợp hữu cơ - Bảo quản: + Bảo quản trong thùng sắt hay bồn chứa còn niêm chì. Tránh để sản phẩm tiếp xúc với hóa chất có độ ẩm, có tính acid mạnh và oxi hóa cao hoặc các chất hữu cơ dễ cháy. + Tránh để sản phẩm nơi có ánh nắng trực tiếp, hơi nóng, chất nổ và chất dễ cháy. Bảo quản sản phẩm cẩn thận và tránh làm móp, hỏng bao bì. + Xử lý trường hợp bị rò rỉ: Quét sạch ngay Sodium Hydrosulfite bị rò rỉ xung quanh nơi chứa hàng. Để sản phẩm bị rò rì vào thùng chứa khô và sạch. Rửa sạch bằng nước khu vực bị rò rỉ sản phẩm. Mọi thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ: CÔNG TY HÓA CHẤT THUẬN PHONG - ĐC: 4/132, đại lộ Bình Dương, Hòa Lân 1, Thuận Giao, Thuận An, Bình Dương. - Tell: 0168 4065 142 hoặc 0935 180 051 gặp Ms.Hiền Quang - Mail: pham...

Methanol CH3OH

Image
Methanol CH3OH Ngoại quan: Là chất lỏng không màu, dễ cháy, dễ bay hơi, có mùi đặc trưng rất giống nhưng ngọt hơn ethanol. Số CAS: 67-56-1 CTHH: CH3OH Tên gọi khác: ancol metylic , carbino , hydroxy metan , metylol, alcohol gỗ, naphtha gỗ hay rượu mạnh gỗ , rượu metylic, methyl alcohol, colonial spirit,... Quy cách: 163 kg/phuy Xuất xứ: Malaysia; Ả Rập Ứng dụng: + Là dung môi phổ biến trong phòng thí nghiệm, chạy phổ UV, VIS + Dùng đế sản xuất formalin. + Dùng làm dung môi công nghiệp đặc biệt là ngành sơn. + Làm nguyên liệu sản xuất cồn khô.

Phèn nhôm Al2(SO4)3

Image
Phèn nhôm Al2(SO4)3 Số CAS: 7784-31-8 Quy cách: 50 kg/bao CTHH: Al2(SO4)3.18H2O Xuất xứ: Indonesia Tên gọi khác: Phèn đơn , nhôm Sulfate , Aluminium sulfate , Phèn đơn Aluminium sulfate , muối sulphat kép , Amoni nhôm sunfat , phèn nhôm amoni ... Ngoại quan: Dạng hạt màu trắng đục, dễ tan trong nước, không bị chảy nước hay vốn cục khi mở bao. Công dụng: - Sử dụng trong lọc nước: Người ta dùng nó để keo tụ các chất cặn bã lơ lửng lắng xuống đáy của thùng nước. - Dùng trong ngành dệt nhuộm, in ấn: Áp dụng tính chất hóa học của phèn, người ta hòa tan nó trong một lượng lớn nước trung tính hoặc hơi kiềm tạo kết tủa Al(OH)3. Kết tủa keo này sẽ bám chặt vào sợi vải giúp cho màu không bị hòa tan, giữ màu của vải vóc lâu bị phai hơn. - Trong nông nghiệp, nó làm giảm độ PH của đất vườn vì nó thủy phân để tạo thành nhuôm oxit kết tủa và axit sulfuaric loãng.