Trichloro ethylene TCE C2HCl3


Số CAS: 79-01-6
CTHH: C2HCl3
Tên gọi khác: 1,1,2-Trichloroethene, 1,1-Dichloro-2-Clorua, 1-Cloro-2,2-Dichloroetylen, Acetylen Trichloride, TCE, Tretylen.
Quy Cách: 290 kg/phuy
Xuất Xứ: Nhật Bản, Singapore
Trichloro ethylene TCE C2HCl3,
Trichloro ethylene  TCE C2HCl3


Ngoại Quan: là một chất lỏng không màu, khó cháy ở nhiệt độ phòng, có mùi hơi ngọt, rất độc khi hít phải.

Ứng dụng:
+ Là dung môi cho nhiều loại nguyên liệu hữu cơ.
+ Dùng để ly trích dầu thực vật từ các nguyên liệu như đậu nành, dừa, cọ.
+ Một ứng dụng khác trong công nghiệp thực phẩm là dùng để ly trích caffein trong cafe, và điều chế hương chiết xuất từ hoa bia và các loại gia vị.
+ Sử dụng như một dung môi giặt khô, sau này được thay bởi tetrachloroethylene (còn gọi là Perchloroethylene viết tắt là PCE).
+ Dùng để tẩy dầu mỡ cho kim loại.
- Bảo quản: đóng kính các thùng khi không sử dụng. Bảo quản nơi thoáng mát, cách xa nguồn cháy, nên tiếp đất các thiết bị bảo quản và vận chuyển.

- Cảnh báo an toàn
+ Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt): Rửa nước ngay lập tức trong khoảng 15 phút trong khi giữ mí mắt
+ Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da): Lập tức dội thật nhiểu nước ít nhất 15 phút và sau đó rửa bằng xà phòng và nước nếu có sẵn
+ Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất nguy hiểm dạng hơi, khí): Đưa nạn nhân ra nơi thoáng khí. Nếu không phục hồi nhanh, phải đưa đến cơ sở y tế gần nhất để điều trị thêm.
+ Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa chất): Không ép nôn ra , đưa vào cơ sở y tế gần nhất để điểu trị thêm. Nếu tự động ói, có thể giữ cho đầu thấp để không chảy ngược vào phổi.
+ Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có): súc rửa dạ dày với đường hô hấp được bảo vệ, cho dùng than họat tính.Lưu ý cho thở oxy.

Comments

Popular posts from this blog

Calcium Formate Ca(HCOO)2

Potassium chlorate (KCLO3)

Methyl Methacrylate (MMA)