Axit sulfuaric H2SO4

Acid sulfuric, Sulfuric acid, Axit H2SO4, axit sulfuric, axit sunfuaric, acid sulfuaric, sulfuaric acid, Axit sulfuaric H2SO4, Số CAS 7664-93-9
Axit sulfuaric H2SO4
Số CAS: 7664-93-9
CTHH: H2SO4
Xuất xứ: Việt Nam
Tên gọi khác: Acid sulfuric, Sulfuric acid, Axit H2SO4, axit sulfuric, axit sunfuaric, acid sulfuaric, sulfuaric acid...

Ngoại quan:
+ Khi cần phải trộn axít với nước thì axít sulfuric cần phải được thêm vào nước, không bao giờ làm ngược lại.
+ H2SO4 là một chất lỏng, loại tinh khiết không màu, trọng lượng riêng 1,859 ở 0 oC và 1.837 ở 15 oC, tuỳ theo tạp chất nó có màu vàng hay xám hoặc nâu.
+ Khi làm lạnh sẽ hoá rắn thành những tinh thể nóng chảy ở 10,49 oC. Tuy nhiên, axít lỏng dễ có thể chậm đông không hoá rắn ở dưới độ C.
+ Ở 30 – 40 oC, bắt đầu bốc khói và khi đun tiếp sẽ tạo ra hơi SO3. Bắt đầu sôi ở 290 oC và nhiệt độ sẽ nâng nhanh cho tới khi ngừng giải phóng SO3. Hydrat còn lại chứa 98.3% H2SO4 và Sôi ở 338 oC.+ H2SO4 đặc hấp thụ mãnh liệt hơi ẩm và vì thế là một chất làm khô tốt , áp suất hơi H2O trên H2SO4 là 0,003mmHg.
+ Khi cần pha loãng Axít H2SO4 thì không được cho nước vào axít mà phải cho axit vào nước.
+ Khi làm nóng H2SO4 thì phần khí SO2 và SO3 bay ra rất độc.
+ H2SO4 bắn vào da gây bỏng nặng, bắn vào mắt có thể bị mù, rơi vào giấy, vải…sẽ bị cháy

Ứng dụng:
+ Sản xuất các loại muối Sulfate
+ Điều chế các axít khác yếu hơn : HNO3. HCl.
+ Tẩy rửa kim loại trước khi mạ.
+ Chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm.
+ Sử dụng trong ngành dược phẩm.
+ Loại axít ắc quy dùng để chế tạo ắc quy
+ Xử lý nước thải...


Comments

Popular posts from this blog

Calcium Formate Ca(HCOO)2

Potassium chlorate (KCLO3)

Methyl Methacrylate (MMA)