Polymer anion, cation_hóa chất xử lý nước thải

Số CAS: 9003-05-8
CTHH: (-CH2CHCONH2-)n
Quy cách: 25 kg/bao
Xuất xứ: Anh
Tên gọi khác: Chất trợ lắng, chất trợ keo tụ, Cationic Polymer, CPAM, Cationic Polyacrylamide, Flocculant.

Ngoại quan: Có dạng hạt màu trắng giống hạt đường, có tính hút ẩm mạnh

Ứng dụng: Với ứng dụng của polymer, bùn sau xử lý đặc và ít hơn, có thể xử lý trực tiếp. Bên cạnh đó sử dụng polymer còn làm thay đổi rất ít độ pH và tăng rất ít độ muối. Từ đó, cho thấy tính chất đa dụng, tiện lợi của polymer trong xử lý nước thải.
- Polymer Cation thường được dùng để xử lý nước có tính axit và có tính trung tính. Nó thường được dùng để xử lý nước thải của các nhà máy bia rượu, nhà máy sản xuất bột ngọt, nhà máy đường, nhà máy thực phẩm thịt, nhà máy nước giải khát, nhà máy in vải nhuộm.
Chất trợ lắng, chất trợ keo tụ, Cationic Polymer, CPAM, Cationic Polyacrylamide, Flocculant, (-CH2CHCONH2-)n , Số CAS 9003-05-8, hóa chất xử lý nước
Polymer cation

Tuỳ vào lĩnh vực nước cần xử lý mà chúng ta sử dụng Polymer Anion và Polymer Cation cũng khác nhau:
- Nước mặt: Polymer tốt nhất là loại anion hay có rất ít cation, vì trong nước tồn tại nhiều ion dương như ion Fe, Mn…
- Nước thải công nghiệp: để xử lý người ta thường dùng polymer anion kết hợp với chất keo tụ vô cơ.
- Nước thải đô thị: Sử dụng polymer keo tụ vô cơ kết hợp với chất kết bông anion.
- Làm khô bùn sau xử lý: Bùn có đặc tính vô cơ cần chất kết bông anion, chất kết bông cation phù hợp xử lý bùn hữu cơ. Lượng polymer cần dùng khi xử lý nước rất nhỏ, chỉ cỡ phần nghìn. Nếu dùng quá nhiều polymer thì nước sẽ trở nên rất nhớt, gây cản trở cho các công đoạn xử lý tiếp theo. Ngoài ra, lượng dư polymer trong nước sẽ làm tăng COD. Do đó, khi áp dụng polymer nhất thiết phải thực hiện các thử nghiệm thực tế để lựa chọn liều lượng thích hợp.

Chất trợ lắng, chất trợ keo tụ, Cationic Polymer, CPAM, Cationic Polyacrylamide, Flocculant, (-CH2CHCONH2-)n , Số CAS 9003-05-8, hóa chất xử lý nước
Polymer anion

Sức khỏe và an toàn: Các sản phẩm này có thể gây kích thích, khó chịu cho mắt và da. Nên sử dụng trang bị bảo hộ lao động khi xử lý chúng.

Bảo quản:
- Tính chất ăn mòn, phá hủy của các sản phẩm này như tính chất ăn mòn, phá hủy của nước.
- Các loại vật liệu được dùng để cất trữ các sản phẩm này : thép không rỉ, sợi thủy tinh, nhựa, epoxy
- Các loại vật liệu không được dùng để cất trữ các sản phẩm này : sắt, đồng và nhôm
- Thời hạn bảo quản 24 tháng khi chưa mở miệng bao và trong môi trường khô ráo, nhiệt độ dưới 40oC
Chú ý : Hạt polymer rất trơn, nên thu lượm và làm sạch bằng nước.

Ưu điểm:
- Kinh tế - sử dụng liều lượng thấp
- Hoạt động trong môi trường acid cũng như bazơ; Không làm thay đổi giá trị pH
- Loại bỏ hoặc giảm bớt việc sử dụng muối vô cơ
- Hiệu quả trong việc loại bỏ chất rắn
- Dễ hòa tan trong nước
- Sản phẩm dạng bột, cần ít diện tích kho trữ.

Nguyên tắc sử dụng:
SPECFLOC Polymer anion flocculant được sử dụng trong các quá trình tách lỏng-rắn sau :
- Phân giải cơ học - xử lý bùn vô cơ nhằm tăng hiệu suất, thu hồi chất rắn và tăng chất lượng
- Khả năng lắng - cải thiện việc tạo bông làm cho tốc độ lắng nhanh hơn
- Đông tụ - trợ lắng các phân tử vô cơ và đông tụ các phần tử hữu cơ
- Lọc nước - cải thiện chất lượng nước bằng việc giảm các chất rắn lơ lửng trong nước
- Hòa tan bọt khí - kết quả cho dòng chảy trong hơn và đem lại hiệu suất lớn
- Lọc - cải thiện chất lượng nước lọc và công suất nhà máy
- Loại bỏ phosphate trong nước thải.

Comments

Popular posts from this blog

Calcium Formate Ca(HCOO)2

Potassium chlorate (KCLO3)

Methyl Methacrylate (MMA)